CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
(Ban hành kèm theo Quyết định số:85/QĐ-TCYDCĐHN ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Hiệu trưởng trường Trung cấp Y – zalagam net )
Tên ngành/ nghề: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
Mã ngành/nghề: 5210402
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 02 năm
- Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo
Ngành, nghề Thiết kế đồ họa trình độ trung cấp là nghề kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ, thông qua các công cụ đồ họa để tạo ra các sản phẩm, ấn phẩm quảng cáo, mỹ thuật kết hợp với đa phương tiện để phục vụ nhu cầu quảng bá, truyền thông trong sản xuất, kinh doanh, văn hóa và đào tạo phục vụ nâng cao đời sống tinh thần của người dân, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Thiết kế đồ họa là loại hình nghệ thuật ứng dụng, kết hợp hình ảnh chữ viết và ý tưởng một cách sáng tạo để truyền đạt thông tin hiệu quả và thú vị qua các hình thức ấn phẩm in ấn và trực tuyến.
Người làm nghề Thiết kế đồ họa có thể làm việc tại các công ty về thiết kế, bộ phận nhận diện thương hiệu, thiết kế xuất bản sách báo hoặc phụ trách việc thiết kế và quảng cáo tại các doanh nghiệp; hoặc các doanh nghiệp làm phim hoạt hình, truyện tranh, studio nghệ thuật, biên tập âm thanh; Người làm nghề Thiết kế đồ họa có thể làm việc tại các tòa soạn, các nhà xuất bản, cơ quan truyền hình, báo chí,…
- Mục tiêu đào tạo:
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề Thiết kế đồ họa, là ứng dụng công nghệ thông tin vào việc sáng tạo, thiết kế những sản phẩm mang tính đa phương tiện, có tính ứng dụng vào truyền thông, cộng đồng thể hiện qua hình ảnh, video, audio… những nội dung mang tính tương tác cao.
Người học nghề Thiết kế đồ họa được trang bị các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, ngoại ngữ, an ninh – quốc phòng; Các kiến thức chuyên ngành về thiết kế đồ họa 2D, 3D, xử lý ảnh, xử lý hậu kỳ Video, kỹ xảo hình ảnh, kỹ xảo âm thanh, kỹ thuật quay phim – dựng phim, thiết kế Website và một số kiến thức khác có liên quan.
Người làm nghề Thiết kế đồ họa có thể làm việc tại các công ty về thiết kế, bộ phận nhận diện thương hiệu, thiết kế xuất bản sách báo hoặc phụ trách việc thiết kế và quảng cáo tại các doanh nghiệp; hoặc các doanh nghiệp làm phim hoạt hình, truyện tranh, studio nghệ thuật, biên tập âm thanh; Người làm nghề Thiết kế đồ họa có thể làm việc tại các tòa soạn, các nhà xuất bản, cơ quan truyền hình, báo chí,…
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
- Về kiến thức
– Trình bày được các kiến thức căn bản về công nghệ thông tin;
– Trình bày được kiến thức về tạo hình mỹ thuật, kiến thức về đường, hình, khối và một số vấn đề mỹ thuật liên quan
– Trình bày được các kiến thức cơ sở về đồ họa và đồ họa trên máy tính;
– Trình bày được các kiến thức cơ sở về mỹ thuật, thẩm mỹ, vẽ kỹ thuật;
– Trình bày được các kiến thức căn bản về dữ liệu multimedia như: xử lý ảnh, xử lý âm thanh, video, animation, đồ họa 3D;
– Trình bày được quy trình quay phim, dựng phim;
– Trình bày được kiến thức, quy trình thiết kế sản phẩm quảng cáo;
– Trình bày được các kiến thức căn bản về chế bản điện tử;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Về kỹ năng
– Cài đặt và sử dụng thành thạo được các phần mềm dùng trong thiết kế đồ họa như: Adobe Photoshop, Adobe Illustrator, Adobe Indesign, 3Ds max, Adobe Premiere, Adobe After Effecf, Adobe Audition;
– Xác định được phần mềm, phương tiện, chất liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;
– Thiết kế được các sản phẩm đồ họa như áp phích quảng cáo nhãn mác hàng hóa, tạo các khuôn mẫu cho sách, báo, tạp chí;
– Thiết kế, biên tập, hiệu chỉnh được các sản phẩm Video, Audio theo yêu cầu;
– Xử lý các ảnh tĩnh, ảnh động, phục chế được các ảnh với độ phức tạp vừa phải;
– Thiết kế được giao diện, banner cho các trang Web.
– Hỗ trợ, tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm đồ họa, các sản phẩm đa phương tiện;
– Thực hiện được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, cháy, nổ, chập điện và an toàn lao động.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
– Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, linh hoạt trong công việc để thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài);
– Thực hiện trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
– Giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Rèn luyện trở thành người có đạo đức, có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chức kỷ luật, có khả năng tự học hoặc tiếp tục học để nâng cao trình độ;
– Phân loại các phế phẩm như mực in, giấy in… vào đúng nơi quy định tránh ô nhiễm môi trường.
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Nhân viên thiết kế đồ họa;
– Nhân viên thiết kế và quản trị Website;
– Nhân viên thiết kế nội thất, bản vẽ kỹ thuật;
– Nhân viên thiết kế video, dựng phim;
– Tự kinh doanh trong lĩnh vực thiết kế, in ấn;
– Tham gia công tác đào tạo, giảng dạy tại đơn vị, trung tâm trong lĩnh vực Thiết kế đồ họa.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học/mô đun: 21
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 54 tín chỉ (1360 giờ)
– Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
– Khối lượng các môn học/ mô đun chuyên môn: 1110 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 346giờ; Thực hành, thực tập: 965 giờ; Kiểm tra: 54 giờ.
- Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | |
1 | NLCB-01 | Tự rèn luyện sức khỏe |
2 | NLCB-02 | Khả năng hiểu biết chính trị, pháp luật, quốc phòng, an ninh |
3 | NLCB-03 | Tiếng Anh bậc 1/6 |
4 | NLCB-04 | Sử dụng tin học cơ bản |
5 | NLCB-05 | Làm việc hiệu quả trong nhóm |
6 | NLCB-06 | Hoàn thành các nhiệm vụ hành chính hàngngày |
7 | NLCB-07 | Tham gia vào các hoạt động làm việc bềnvững về môi trường |
8 | NLCB-08 | Thực hiện sơ cứu cơ bản |
9 | NLCB-09 | Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng vàtài nguyên hiệu quả |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | |
1 | NLCL-01 | Khảo sát thị trường |
2 | NLCL-02 | Phân tích xu hướng thiết kế |
3 | NLCL-03 | Nhận dạng, phân loại các dạng sản phẩm |
4 | NLCL-04 | Vận dụng được kiến thức cơ bản về mỹ thuật, thẩm mỹ, luật xa gần, cơ sở tạo hình, xử lý hình ảnh… |
5 | NLCL-05 | Đọc tài liệu tiếng Anh chuyên ngành |
6 | NLCL-06 | Sử dụng các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ |
7 | NLCL-07 | Sử dụng các phần mềm thiết kế, công cụ hỗ trợ |
8 | NLCL-08 | Tác phong công nghiệp, ý thức tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường |
9 | NLCL-09 | Khảo sát được thị trường |
10 | NLCL-10 | Dư đoán được xu hướng thiết kế |
11 | NLCL-11 | Tư vấn về sản phẩm được thiết kế |
12 | NLCL-12 | Xác định khối lượng công việc |
13 | NLCL-13 | Nghiên cứu tài liệu |
14 | NLCL-14 | Lựa chọn chất liệu |
15 | NLCL-15 | Phác thảo ý tưởng bằng tay |
16 | NLCL-16 | Phát triển ý tưởng trên máy |
17 | NLCL-17 | Lập bản vẽ |
18 | NLCL-18 | Xuất bản vẽ |
19 | NLCL-19 | In thử sản phẩm |
20 | NLCL-20 | Kiểm tra mẫu sản phẩm |
21 | NLCL-21 | Thiết kế bố cục, phông nền, chữ |
22 | NLCL-22 | Thiết kế đối tượng đồ vật, con vật, người |
23 | NLCL-23 | Sao chép, hiệu chỉnh sản phẩm |
24 | NLCL-24 | In, kiểm tra sản phẩm thiết kế |
III | Năng lực nâng cao | |
1 | NLNC-01 | Thiết kế các loại chữ và hình ảnh động |
2 | NLNC-02 | Thiết kế tờ rơi, thẻ, card, thiệp |
3 | NLNC-03 | Thiết kế bìa sách, hình minh họa |
4 | NLNC-04 | Thiết kế giao diện, Web |
5 | NLNC-05 | Thiết kế logo |
6 | NLNC-06 | Phân tích nhu cầu của khách hàng |
7 | NLNC-07 | Ký kết được hợp đồng |
- Nội dung chương trình
Mã MH/MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH06 | Ngoại ngữ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học/ mô đun chuyên môn | 42 | 1110 | 252 | 817 | 41 |
II.1 | Môn học/mô đun cơ sở | 11 | 255 | 72 | 172 | 11 |
MH07 | Mỹ thuật cơ bản | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MĐ08 | Đồ họa căn bản | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ09 | Tin học văn phòng | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ10 | Ý tưởng thiết kế | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
II.2 | Môn học/ mô đun chuyên ngành | 28 | 780 | 165 | 588 | 27 |
MĐ11 | Xử lý ảnh Adobe Photoshop | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ12 | Thiết kế đồ họa với Inlustrator | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ13 | Chế bản điện tử Indesign | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ14 | Đồ họa hình động | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ15 | Dựng video với Adobe Premiere | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ16 | Thiết kế website | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ17 | Thiết kế đồ họa 3D với 3DsMax | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ18 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 270 | 15 | 250 | 5 |
II.3 | Các môn học/mô đun tự chọn(Chọn 1 trong 3 môn) | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ19 | Xử lý kỹ xảo âm thanh Adobe Audition | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ20 | Truyền thông đa phương tiện | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
MĐ21 | Kỹ thuật quay phim căn bản | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
Tổng cộng | 54 | 1365 | 346 | 965 | 54 |